Các bộ môn trực thuộc khoa

Bộ môn Công nghệ Xây dựng

  • Đăng bởi: truongvantam
  • Giới thiệu
  • 23/02/2018

I. Giới thiệu chung

 

Bộ môn Công nghệ Xây dựng có nhiệm vụ nghiên cứu và giảng dạy các môn học về kiến thức Đại cương ngành và Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp cho sinh viên các chuyên ngành Xây dựng và các ngành liên quan trong trường. Hiện nay Bộ môn có 12 nhân sự và đang quản lý 21 môn học thuộc các lĩnh vực Kết cấu công trình Bê tông cốt thép; Kết cấu Công trình Thép; Kỹ thuật và Tổ chức thi công Công trình Dân dụng & Công nghiệp; Quản lý dự án xây dựng... Giảng viên của Bộ môn đều được đào tạo tại các trường Đại học uy tín trong và ngoài nước. Bên cạnh việc giảng dạy, các giảng viên của Bộ môn cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều bài báo được đăng trên các tạp chí uy tín trong và ngoài nước.

 

II. Nhân sự của Bộ môn Công nghệ Xây dựng

 

                 Kích vào các liên kết dưới đây

  1. ThS.Phạm Quang Nhật - Trưởng bộ môn
  2. ThS.Nguyễn Quốc Lâm
  3. ThS.Lê Cao Vinh
  4. ThS. Phạm Viết Hiếu
  5. ThS.Phan Thanh Hải
  6. ThS.Đặng Hồng Long
  7. ThS.Nguyễn Thị Bích Thủy
  8. NCS.ThS.Trần Thanh Việt
  9. NCS.ThS Phạm Phú Anh Huy
  10. TS.Hoàng Nhật Đức
  11. TS. Trần Thu Hiền
  12. TS. Nguyễn Chiến Thắng

 

III. Các học phần giảng dạy

 

Gồm các môn học sau:

Kết cấu Bê tông cốt thép; Kết cấu Nhà Bê tông; Kết cấu thép; Kết cấu Nhà thép; Kết cấu thép nâng cao; Kết cấu Bê tông ứng suất trước; Kết cấu gạch, đá, gỗ; Kết cấu Nhà cao tầng; Kết cấu Bê tông đặc biệt; Kỹ thuật thi công; Tổ chức thi công; Kỹ thuật thi công Công trình DD&CN; Kỹ thuật thi công Đặc biệt; Kỹ thuật thi công Nhà cao tầng; Tổ chức thi công Công trình DD&CN; Quản lý dự án; Lập dự án đầu tư xây dựng;  Dự toán xây dựng; Luật Xây dựng; Tiếng anh chuyên ngành.

 

IV. Các lĩnh vực nghiên cứu chính của Bộ môn

 

- Ứng xử của kết cấu.

- Tính toán & Thực nghiệm kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu bê tông ứng lực trước, kết cấu thép;

- Cơ học phá hủy và mỏi (polymer, thép);

- Mô phỏng tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn (bằng ABAQUS, ANSYS, SAMCEF);

- Công nghệ thi công xây dựng;

- Khoa học tổ chức thi công;

- Quản lý dự án xây dựng;

- Nghiên cứu các tính chất ma sát của bê tông trong ống bơm, các tính chất lưu biến của bê tông tươi;

- Tính toán mô phỏng các vấn đề trong xây dựng sử dụng các thuật toán Mạng nơ-ron thần kinh nhân tạo, máy phân loại véc-tơ, …;

- Sử dụng trí tuệ nhân tạo để dự báo sạt lở mái dốc, dự đoán chi phí, dòng tiền của dự án,…;

-Ứng dụng các thuật toán tối ưu hóa siêu tìm kiếm (thuật toán di truyền, thuật toán bầy đàn, tiến hóa vi phân, ….);

-Mô phỏng các vấn đề trong thực tế (lập tiến độ dự án, bố trí nhân lực,…) thành các bài toán tối ưu;

-Lập trình các ứng dụng hỗ trợ các vấn đề mô phỏng và tối ưu hóa trên ngôn ngữ Matlab;

- Phân tích kinh tế dự án đầu tư phục vụ lợi ích công cộng; 

- Vật liệu xây dựng; Tương tác vật liệu xây dựng - vi sinh vật;…

 

V. Các hoạt động hợp tác doanh nghiệp và chuyển giao công nghệ

 

  Các hoạt động hợp tác doanh nghiệp và chuyển giao công nghệ mà Bộ môn chú trọng:

- Bồi dưỡng kiến thức về Công nghệ xây dựng, quản lý dự án, tư vấn xây dựng... cho các kỹ sư xây dựng;

- Nghiên cứu xử lý các vấn đề nâng cao trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và quản lý xây dựng mà thực tế sản xuất gặp phải.

 

VI. Một số kết quả nghiên cứu chính

 

[1] Dieu Tien Bui*, Quoc Phi Nguyen, Nhat-Duc Hoang, Harald Klempe, A Novel Fuzzy K-Nearest Neighbor Inference model with Differential Evolution for Spatial Prediction of Rainfall-Induced Shallow Landslides in a Tropical Hilly Area using GIS, Landslides, Impact Factor = 2.870 (Accepted in March 2016).

[2] Dieu Tien Bui*, Tuan Anh Tran, Nhat-Duc Hoang, Thanh Quoc Nguyen, Duy Ba Nguyen, Liem Van Ngo, Pradhan Biswajeet, Spatial Prediction of Rainfall-induced Landslides for the Lao Cai area (Vietnam) Using a Novel hybrid Intelligent Approach of Least-Squares Support Vector Machines Inference Model and Artificial Bee Colony Optimization, Landslides, Impact Factor = 2.870  (Accepted in April 2016).

[3] -D. Hoang*, Bui Dieu-Tien, K.-W Liao, Groutability Estimation of Grouting Processes with Cement Grouts Using a Novel Metaheuristic Optimized Support Vector Machine, Applied Soft Computing, Impact Factor = 2.8 (In Press) (Accepted in 04 2016).

[4] Dieu Tien Bui*, Binh Thai Pham, Quoc Phi Nguyen, -D. Hoang (2016), Spatially Prediction of Rainfall-Induced Shallow Landslides Using a Hybrid Integration Approach of Least Squares Support Vector Machines and Differential Evolution Optimization: A Case Study in Central Vietnam, International Journal of Digital Earth.

[5] Thu-Hien TranNhat-Duc Hoang* (2016), Predicting Colonization Growth of Algae on Mortar Surface with Artificial Neural Network, Journal of Computing in Civil Engineering.

[6] -D. Pham, N.-D. Hoang*, Q.-T. Nguyen (2016), Predicting Compressive Strength of High Performance Concrete Using Metaheuristic-Optimized Least Squares Support Vector Regression, Journal of Computing in Civil Engineering.

[7] -D. Hoang*, A.-D. Pham (2016), Hybrid Artificial Intelligence Approach Based on Metaheuristic and Machine Learning for Slope Stability Assessment: A Multinational Data Analysis, Expert Systems with Applications.

[8] -D. Hoang*, Dieu Tien Bui (2015), A Novel Relevance Vector Machine Classifier with Cuckoo Search Optimization for Spatial Prediction of Landslides, Journal of Computing in Civil Engineering.

[9] Nhat-Duc Hoang*, Quoc-Lam Nguyen and Quang-Nhat Pham, (2015) Optimizing Construction Project Labor Utilization Using Differential Evolution: A Comparative Study of Mutation Strategies," Advances in Civil Engineering, ESCI.

[10] -D. Hoang; Anh-Duc Pham; Minh-Tu Cao (2014), A Novel Time Series Prediction Approach Based on a Hybridization of Least Squares Support Vector Regression and Swarm Intelligence, Applied Computational Intelligence and Soft Computing ESCI.

[11] -Y. Cheng, N.-D. Hoang* (2015), "Slope Collapse Prediction Using Bayesian Framework with K-Nearest Neighbor Density Estimation: Case Study in Taiwan", Journal of Computing in Civil Engineering, , doi: 10.1061/(ASCE)CP.1943-5487.0000456, 04014116.

[12] T Vu, N.-D. Hoang*(2015), "Punching Shear Capacity Estimation of FRP-Reinforced Concrete Slabs Using a Hybrid Machine Learning Approach", Structure and Infrastructure Engineering.

[13] M-Y. Cheng, -D. Hoang*, (2015), Typhoon-induced slope collapse assessment using a novel bee colony optimized support vector classifier, Natural Hazards 78 (3).

[14] -Y. Cheng, N.-D. Hoang*, Y.-W. Wu (2015), "Cash Flow Prediction for Construction Project Using a Novel Adaptive Time-Dependent Least Squares Support Vector Machine Inference Model", Journal of Civil Engineering and Management, 21 (6), doi: 10.3846/13923730.2014.893906

[15] -Y. Cheng, N.-D. Hoang*, (2015), “Evaluating Contractor Financial Status Using a Hybrid Fuzzy Instance Based Classifier: Case Study in the Construction Industry”, IEEE Transaction on Engineering Management.

[16] -Y. Cheng, N.-D. Hoang (2015), a Swarm-Optimized Fuzzy Instance-Based Learning Approach for Predicting Slope Collapses in Mountain Roads. Knowledge-Based Systems, DOI: 10.1016/j.knosys.2014.12.022.

[17] M-Y. Cheng, -D. Hoang, L. Limanto, Y.-W. Wu (2014), "A Novel Hybrid Intelligent Approach for Contractor Default Status Prediction", Knowledge-Based Systems, doi: 10.1016/j.knosys.2014.08.009.

[18] M-Y. Cheng, -D. Hoang (2014), "A Novel Groutability Estimation Model for Ground Improvement Projects in Sandy Silt Soil Based on Bayesian Framework", Tunnelling and Underground Space Technology, Volume 43, July 2014, Pages 453–458, doi: 10.1016/j.tust.2014.07.001.

[19] -Y. Cheng, N.-D. Hoang (2014), "Groutability Prediction of Microfine Cement Based Soil Improvement Using Evolutionary LS-SVM Inference Model", Journal of Civil Engineering and Management, doi: 10.3846/13923730.2013.802717.

[20]-Y. Cheng, N.-D. Hoang (2014), "Interval Estimation of Construction Cost at Completion Using Least Squares Support Vector Machine", Journal of Civil Engineering and Management, doi: 10.3846/13923730.2013.801891.

[21] -Y. Cheng, N.-D. Hoang (2014), "Groutability Estimation of Grouting Processes with Microfine Cements Using an Evolutionary Instance-Based Learning Approach", Computing in Civil Engineering, ASCE, doi: 10.1061/(ASCE)CP.1943-5487.0000370.

[22] -Y. Cheng, N.-D. Hoang (2014) "Risk Score Inference for Bridge Maintenance Project Using Evolutionary Fuzzy Least Squares Support Vector Machine", Journal of Computing in Civil Engineering ASCE, doi: 10.1061/(ASCE)CP.1943-5487.0000275.

[23] -Y. Cheng, N.-D. Hoang, Y.-W. Wu (2014), " Hybrid Intelligence Approach Based on LS-SVM and Differential Evolution for Construction Cost Index Estimation: A Taiwan Case Study", Automation in Construction, Volume 35, Pages 306-313. doi: 10.1016/j.autcon.2013.05.018.

[24] -Y. Cheng, N.-D. Hoang, A. F. V. Roy, Y.-W. Wu (2012), A novel time-depended evolutionary fuzzy SVM inference model for estimating construction project at completion," Engineering Applications of Artificial Intelligence, Volume 25, Issue 4, Pages 744-752. doi: 10.1016/j.engappai.2011.09.022.

 [25] Tran, H.-H., and Hoang, N.-D.* (2014). "An Artificial Intelligence Approach for Groutability Estimation Based on Autotuning Support Vector Machine." Journal of Construction Engineering, 2014, 9.

[26] Tran, H.-H., and Hoang, N.-D.* (2014). "A Novel Resource-Leveling Approach for Construction Project Based on Differential Evolution." Journal of Construction Engineering, 2014, 7.

[27] Hoang, N.-D. (2014). "NIDE: A Novel Improved Differential Evolution for Construction Project Crashing Optimization." Journal of Construction Engineering, 2014, 7.

[28] Hoàng Nhật Đức; Pham Anh Duc, (2015), Một phương pháp mới cho điều hòa tài nguyên của dự án xây dựng sử dụng thuật toán tiến hóa (A new method for construction project resource leveling using evolutionary algorithm), Journal of Science and Technology, Duy Tan University.

[29] Hoàng Nhật Đức, Nguyễn Quốc Lâm, Phạm Quang Nhật (2015), Tối ưu hóa tiến độ và chi phí cho dự án xây dựng sử dụng thuật toán tiến hóa vi phân, Journal of Science and Technology, Duy Tan University.

[30] Hoàng Nhật Đức; Vu Duy Thang*, (2015), Tối ưu hóa kết cấu có điều ràng buộc sử dụng thuật toán bầy đom đóm và các hàm phạt, Journal of Science and Technology, Duy Tan University.

[31] Hồ Văn Võ Sĩ, Hoàng Nhật Đức*, Vũ Duy Thắng, Nguyễn Thị Bích Thủy, (2016), Ứng dụng mô hình thông tin xây dựng (BIM) vào việc đo bóc khối lượng công trình xây dựng, Journal of Science and Technology, Duy Tan University.

[31] T.H.Tran, A.Govin, R.Guyonnet, P.Grosseau, C.Lors, D.Damidot, O.Devès, B.Ruot. Influence of the intrinsic characteristics of mortars on their biofouling by pigmented organisms: Comparison between laboratory and field-scale experiments. International Biodeterioration and Biodegradation 86, 2014, p334-342. (http://dx.doi.org/10.1016/j.ibiod.2013.10.005)

[32] T.H.Tran, A.Govin, R.Guyonnet, P.Grosseau, C.Lors, D.Damidot, O.Devès, B.Ruot.Avrami’s law based kinetic modeling of colonization of mortar surface by algae Klebsormidium flaccidum. International Biodeterioration and Biodegradation 79, 2013, p73-80. (http://dx.doi.org/10.1016/j.ibiod.2012.12.012)

[33] T.H.Tran, A.Govin, R.Guyonnet, P.Grosseau, C.Lors, D.Damidot, E.Garcia-Diaz, O.Devès, B.Ruot. Influence of the intrinsic characteristics of mortars on the biofouling ofKlebsormidium flaccidum. International Biodeterioration and Biodegradation 70, 2012, p31-39. (http://dx.doi.org/10.1016/j.ibiod.2011.10.017)

[34] A.Govin, T.H.Tran, R.Guyonnet, P.Grosseau, C.Lors, D.Damidot, O.Devès, B.Ruot. Ability in biofouling by Klebsormidium flaccidum of mortars: Influence of the intrinsic characteristics. Proceeding of International Conference on Concrete Sustainability 2013, May 27-29, Tokyo, Japan.

[35] T.H. Tran, D.Q. Dao. Influence des caractéristiques physico-chimiques d’un mortier sur sa bio-réceptivité par l’algue Klebsormidium flaccidum. Proceeding of Conference franco-vietnamienne "Chimie et Materiaux pour un environment durable" 2013, June 20-21, Danang, Vietnam.

 [36] T.H.Tran, A.Govin, R.Guyonnet, P.Grosseau, C.Lors, D.Damidot, O.Devès, B.Ruot. Influence des caractéristiques intrinsèques d’un enduit minéral de façade sur son encrassement biologique. Proceeding of Materials 2010, Octobre 18-22, 2010, Nantes, Pháp.

[37] Nhat-Duc Hoang, Anh-Duc Pham, Quoc-Lam Nguyen, and Quang-Nhat Pham (2016), "Estimating Compressive Strength of High Performance Concrete with Gaussian Process Regression Model" http://www.hindawi.com/journals/ace/2016/2861380/

[38] Nguyễn Thế Dương, Phạm Quang Nhật, Vũ Văn Nhân, Võ Trung Cường. Ảnh hưởng của thời gian và hàm lượng phụ gia đến các thông số bơm của một số bê tông thương phẩm. Tạp chí Xây dựng,  01/2016(171), ISSN 0866-0762, Bộ Xây dựng, trang 106-109.

[39] Thanh Viet Tran, Quoc Anh Vu, and Xuan Huynh Le (2017). Fuzzy Linear Elastic Dynamic Analysis of 2-Dimensional Semi-rigid Steel Frame with Fuzzy Fixity Factors. Proceedings of the 4th Congrès International de Géotechnique - Ouvrages -Structures, 26–27 October, Ho Chi Minh City, Vietnam. Lecture Notes in Civil Engineering 8, Springer Nature Singapore Pte Ltd. DOI 10.1007/978-981-10-6713-6_14.

[40] Viet T. Tran, Anh Q. Vu, Huynh X. Le (2017). Phân tích động mờ khung thép phẳng được giằng sử dụng thuật toán tiến hóa vi phân. Tạp chí Khoa học Kiến trúc & Xây dựng – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, (27), 09/2017, 45-47.

[41] Trần Thanh Việt, Lê Xuân Huỳnh, Vũ Quốc Anh, Xác định tần số dao động riêng mờ có xét đến yếu tố phi tuyến hình học, Hội nghị Kỹ Thuật và Tự Động Hóa, Đại học Bách Khoa Hà nội, 10/2016.

[42] Trần Thanh Việt, Vũ Quốc Anh, Lê Xuân Huỳnh, Tần số dao động riêng mờ của kết cấu khung thép phẳng với độ cứng và khối lượng có dạng số mờ tam giác, Tạp chí Viện Khoa học Công nghệ IBST, số 2/2016.

[43] Trần Thanh Việt, Vũ Quốc Anh, Lê Xuân Huỳnh, Phân tích tĩnh kết cấu khung thép phẳng, độ cứng liên kết và tải trọng có dạng số mờ tam giác cân, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng, số 4/2016, trang 97-102.

[44]. Lê Công Duy, Trần Thanh ViệtXây dựng hàm thuộc cho một số các yếu tố có tính chất mờ tác động đến kết cấu công trình xây dựng, Tạp chí Khoa hoc Công nghệ, ĐH Duy Tân, số 4-2012.

[45] Vũ Duy Thắng, Nguyễn Quốc Lâm, Phân tích phi tuyến phần tử hữu hạn có cơ tính biến thiên sử dụng lý thuyết góc xoay trung bình, Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân, ISN 1859-4905, số 23 /2017 trang 162.

[46] Nguyễn Quốc Lâm, Hoàng Đức Phương, Nghiên cứu dùng vật liệu địa phương để sản xuất máy phay vật liệu CNC trong việc gia công các sản phẩm gỗ điêu khắc kiến trúc – xây dựng, Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân, ISN 1859-4905, số 23 /2017 trang 136-141.

[47] Trần Văn Út, Nguyễn Quốc Lâm, Hoàng Nhật Đức-Tối Ưu Hóa Công Tác Xử Lý Nước Thải Tại Khu Công Nghiệp Sử Dụng Thuật Toán Di Truyền, Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân, ISN 1859-4905, số 21 /2017 trang 39-43.

 [48] Nguyễn Chiến ThắngNguyễn Quốc Lâm, Giảng dạy các môn học trong Xây dựng theo định hướng CDIO, Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân, ISN 1859-4905, số 12,11/2014 trang 113.

[49] Nguyễn Ngọc Tình, Nguyễn Quốc Lâm, Tác động của lốc xoáy lên công trình xây dựng và quan điểm phòng chống, Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân, ISN 1859-4905, số 3(4)/8/2012 trang 90

[50] Nguyen C T, Vu-Khanh T, Dolez P I, Lara J (2009) Puncture of elastomers membranes by medical needles. Part I: Mechanisms. International Journal of Fracture 155 (1).

[51] Nguyen C T, Vu-Khanh T, Dolez P I, Lara J (2009) Puncture of elastomers membranes by medical needles. Part II: Mechanics. International Journal of Fracture 155 (1).

[52] Nguyen C T, Vu-Khanh T (2004) Mechanics and mechanisms of puncture of elastomer membranes. Journal of Materials Science 39(24):7361-7364

[53] Nguyen C T, Vu-Khanh T, Lara J (2004) Puncture characterization of rubber membranes. Theoretical and Applied Fracture Mechanics 42:25-33

[54] Phạm Phú Anh Huy, Đặng Hồng Long, Nghiên cứu khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép bằng lý thuyết miền nén cải tiến, Tạp chí khoa học công nghệ Đại học Duy Tân 4 (17), 12/2015

[55] Phạm Phú Anh Huy, Đặng Hồng Long, Đánh giá khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép theo lý thuyết miền nén cải tiến đơn giản, Tạp chí khoa học công nghệ Đại học Duy Tân 5 (17), 03/2016

[56] Phạm Phú Anh Huy, Đặng Hồng Long, Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng cốt dọc đến khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép bằng lý thuyết miền nén cải tiến đơn giản, Tạp chí khoa học công nghệ Đại học Đà Nẵng 100, 06/2016.

[57] Nguyễn Quang Liên, Lê Công Duy, Đặng Hồng Long, Đánh giá độ tin cậy khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép có tham số đầu vào dạng khoảng, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, số 3/ 2017, trang 68 – 73;

[58] Đặng Hồng Long, Lê Công Duy, Hoàng Nhật Đức, Ứng dụng thuật toán tiến hóa vi phân đột biến hỗn hợp (hcde) xác đinh tần số dao động riêng của kết cấu khung phẳng có tham só đầu vào dạng số khoảng, Tạp chí Khoa học công nghệ Xây dựng, số 4/2016, trang 10-16;

[59] Đặng Hồng Long, Lê Công Duy, Ảnh hưởng của số lượng phần tử đến tính toán tần số dao động riêng của kết cấu dầm và khung phẳng theo phương pháp phần tử hữu hạn, Tạp chí Khoa học công nghệ Đại học Duy Tân, số 4/2017, trang 89-94;

[60] Lê Công Duy, Đặng Hồng Long. Phân tích dao động khung phẳng chịu tại trọng cưỡng bức theo phương pháp phần tử hữu hạn khoảng. Tạp chí Xây dựng, 11/2015(171), ISSN 0866-0762, Bộ Xây dựng, trang 49-52.

[61] Lê Công Duy, Đặng Hồng Long. Một thuật toán giải phương trình cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn có tham số khoảng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Xây dựng, số 3/2014, ISSN 1859-1566. Bộ Xây dựng, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, trang 9-15.

[62] Lê Cao Vinh, “Nghiên cứu thực nghiệm chẩn đoán phá dầm bê tông ứng lực trước dựa trên độ nhạy cảm của các đặc trưng động lực học”, Tạp chí Xây dựng Việt Nam số 09/2017.

[63] Trần Thu Hiền, Phan Thanh Hải. Ảnh hưởng của tro trấu tới tính chất ma sát và cường độ của bê tông, Tạp chí KH&CN - ĐH Duy Tân, 1(20), 92-97, 2017

[64] Nguyễn Thị Bích Thuỷ. Lý thuyết và thực tiễn trong phân tích kinh tế dự án đầu tư phục vụ lợi ích công cộng bằng phương pháp phân tích lợi ích- chi phí tại khu vực miền Trung. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Duy Tân, số 4, 2015. 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan

Phát bằng tốt nghiệp
Phan Minh Tiến
Hoạt động ngoại khóa
Truy Tìm Kho báu 2024