Tài liệu học tập
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
5.18. Cấp phối bêtông theo tỷ lệ khối lượng x:c:đ:n = 1:2,1:3,6:0,5. Biết rằng lượng cát của một cấp phối chuẩn là 630kg. Xác định nguyên vật liệu khô sử dụng cho 20 dầm kích thước 0,3x0,2x1,0m.
5.19. Cấp phối bêtông theo tỷ lệ về khối lượng x:c:đ:n = 1:2,5:3,7:0,8. Biết hỗn hợp bêtông có khối lượng thể tích là 2400 kg/m3. Tính nguyên vật liệu khô sử dụng cho 10 dầm kích thước 0,4x0,4x11m.
5.20. Tính lượng vật tư cần thiết để đổ 4 dầm bêtông kích thước 200x400x3500mm nếu theo thiết kế kỹ thuật cấp phối bêtông (theo khối lượng) là 1:c:đ = 1:2,1:3,5; tỷ lệ N/X = 0,7. Hỗn hợp bêtông sau khi đầm có γob = 2400 kg/m3. Độ ẩm của cát, đá lần lượt là 3% và 1%. Biết hệ số rơi vãi là 1,2.
5.21. Tính toán lượng dùng vật liệu thực tế cho một mẻ trộn của máy trộn bêtông có dung tích Vm = 425lit, nếu lượng dùng vật liệu khô cho 1m3 bêtông theo thiết kế là X =312kg, N = 182 lit, C = 612kg, Đ = 1296kg. Tại hiện trường vật liệu có độ ẩm Wc = 2%, Wđ = 0,5%. Hệ số sản lượng β theo thí nghiệm xác định được là 0,7.
5.23. Cho tỷ lệ cấp phối 1:0,5:2:3,5 với X = 350kg. Khối lượng thể tích xốp của XM, cát, đá là 1100 kg/m3, 1400 kg/m3, 1420 kg/m3. Độ ẩm cát, đá lần lượt là 2%, 1%.
5.24. Cấp phối công tác cho 1m3 bêtông như sau:
X=350kg ;C=714kg ;Đ=1060,5kg ;N=150,5kg
Biết trên công trường cát, đá có độ ẩm là Wc = 2%, Wđ = 1% và khối lượng thể tích xốp của ximăng, cát, đá, nước lần lượt là 1100 kg/m3,1350 kg/m3,1400 kg/m3, 1000kg/m3.
Bài viết liên quan