Đội ngũ giảng viên

Bộ môn Cầu đường

  • TS . Nguyễn Văn Châu
  • Chức vụ: Cán bộ nghiên cứu
  • Học vị: Tiến sĩ
  • Chức vụ Kiêm nhiệm: Giảng Viên

Học vị: Tiến sĩ ; năm: 2016;

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông

Ngoại ngữ: Tiếng Anh

 1. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- Tốt nghiệp đại học ngành Xây dựng Cầu đường - Khoa Xây dựng Cầu đường Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng tháng 7/1997.

- Tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông, Trường Đại học Giao thông vận tải tháng 11/2004.

- Tốt nghiệp Tiến sĩ kỹ thuật ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông - Trường Đại học Giao thông vận tải tháng 8/2016.

2. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU CHI TIẾT

  Các khóa đào tạo đã hoàn thành:

[1] Giám đốc điều hành chuyên nghiệp (Chief Executive Officer)

[2] Kỹ năng quản lý chuyên nghiệp (Professional Management Skills)

[3] Giám đốc dự án

[4] Nghiệp vụ hoàn công, nghiệm thu và thanh toán hợp đồng xây dựng

[5] Chứng chỉ hành nghề: Chủ nhiệm dự án, Chủ trì thiết kế các công trình giao thông Cầu đường bộ;

3. CÁC XUẤT BẢN

  Các công trình đã công bố:

[1] Nguyễn Văn Châu & Châu Trường Linh (2013), “Tổng quan về quản lý rủi ro - Quản lý rủi ro trong thi công Tường chắn đất có cốt sử dụng công nghệ VSL”, Hội thảo quốc gia: Hạ tầng giao thông với phát triển bền vững (TISDV-2013), ISBN 978-604-82- 0019-0.

[2] Nguyễn Văn Châu & Vũ Đình Phụng (2014), “Nhận dạng các nhân tố rủi ro trong thi công xây dựng công trình giao thông đường bộ ở Việt Nam”, Tạp chí Giao thông Vận tải tháng 1+2/2014, ISSN 0866 – 7012.

[3]. Nguyễn Văn Châu & Bùi Ngọc Toàn (2014), “Phân tích, đánh giá các nhân tố rủi ro kỹ thuật trong xây dựng công trình giao thông đường bộ ở Việt Nam”, Tạp chí Giao thông Vận tải tháng 6/2014, ISSN 0866 – 7012.

[4] Nguyễn Hữu Phúc, Vũ Duy Linh, Lê Hoài Long & Nguyễn Văn Châu (2015), “Dự báo thời gian thi công Cầu bằng mạng Neuron nhân tạo”, Tạp chí Xây dựng số tháng 02/2015, ISSN 0866 – 0762.

[5] Nguyễn Văn Châu & Nguyễn Quang Phúc (2015), “Xây dựng giải pháp ứng phó đối với các nhân tố rủi ro kỹ thuật trong thi công xây dựng công trình giao thông đường bộ ở Việt Nam bằng phương pháp Delphi”, Tạp chí giao thông vận tải số tháng 5/2015, ISSN 2354 - 0818.

[6] Nguyễn Hữu Phúc, Vũ Duy Linh, Lê Hoài Long, Nguyễn Văn Châu & Đặng Ngọc Châu (2015), “Sử dụng mạng Neuron nhân tạo dự báo thời gian thi công Cầu có nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước”, Tạp chí Người Xây dựng số tháng 3+4/2015.

[7] Nguyễn Văn Châu, Bùi Ngọc Toàn & Nguyễn Quang Phúc (2015), “Đo lường mức độ rủi ro kỹ thuật trong xây dựng công trình giao thông đường bộ ở Việt Nam bằng phương pháp F-AHP”, Tạp chí giao thông vận tải số tháng 9/2015, ISSN 2354 – 0818.

 [8] Chau Ngoc Dang, Long Le-Hoai, So-Yong Kim, Chau Van Nguyen, Young-Dai Lee, and Sun-Ho Lee (2017), “Identification of risk patterns in Vietnamese road and bridge construction: contractor’s perspective”, Built Environment Project and Asset Management, 7(1), pp.59-72, ISSN 2044-124X.

[9] Long Le-Hoai, Chau Ngoc Dang and Chau Van Nguyen (2016), “Developing an empirical risk matrix for road and bridge projects in Vietnam: Contractor perspective”, The 2 nd National conference on Transport Insfrastucture with Sustainable Development (2 nd - TISDC 2016), ISBN 978-604-82-1809-6.

[10] Phạm Minh Ngọc Duyên, Ry Sopheap, Lê Hoài Long, Nguyễn Văn Châu và Đặng Ngọc Châu (2017), “Nhận dạng các nhân tố quản lý tác động đến năng suất lao động của công nhân xây dựng tại Camphuchia”, Tạp chí Khoa học và công nghệ - Đại học Đà Nẵng số tháng 2 (111)/2017 - Q1 - B2016-348, ISSN 1859 - 1531.

[11] Võ Đăng Khoa, Lê Hoài Long, Nguyễn Văn Châu & Đặng ngọc Châu (2017), “Đặc điểm tính cách của Kỹ sư Xây dựng Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và công nghệ - Đại học Đà Nẵng số tháng 2 (111)/2017 - Q1 - B2016-348, ISSN 1859 - 1531.

[12] Nguyễn Hồng Nam, Châu Trường Linh & Nguyễn Văn Châu (2017), “Nhận dạng các nhân tố rủi ro của các dự án hạ tầng giao thông trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư”,

[13] Hoàng Trọng Hiệp, Lê Hoài Long & Nguyễn Văn Châu (2017), “Phân tích thuận lợi và khó khăn khi áp dụng kết cấu áo đường bê tông xi măng trong các dự án đường bộ cao tốc tại Việt Nam”. Tạp chí Khoa học và công nghệ - Đại học Đà Nẵng số tháng 11(120)/2017 - Q1, ISSN 1859 – 1531, trang 31-34.

[14] Hoàng Văn Khánh, Hoàng Phương Hoa & Nguyễn Văn Châu (2018), “Các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ cầu và công tác quản lý khai thác cầu ở Việt Nam hiện nay”. Tạp chí Giao thông Vận tải tháng 1+2/2018, ISSN 2354 – 0818, trang 91-95.

[15] Nguyễn Văn Châu, Hoàng Văn Khánh & Hoàng Phương Hoa (2018), “Đo lường mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ cầu bằng phương pháp AHP và đề xuất mô hình dự báo mức độ ảnh hưởng đến tuổi thọ cầu trong quá trình khai thác”. Tạp chí Giao thông Vận tải tháng 3/2018, ISSN 2354 – 0818, trang 36-41.

[16] Nguyễn Thị Kiều Trang, Nguyễn Văn Châu & Vũ Đình Phụng (2018), “Vấn đề tăng chi phí xây dựng trong các dự án giao thông đường bộ ở Việt Nam”. Tạp chí Giao thông Vận tải tháng 7/2018, ISSN 2354 – 0818, trang 39-43.

[17] Nguyễn Văn Châu, Nguyễn Thị Kiều Trang & Vũ Đình Phụng (2018), “Một số giải pháp ứng phó đối với các nhân tố rủi ro chính làm tăng chi phí xây dựng trong các dự án giao thông đường bộ ở Việt Nam”, Tạp chí Giao thông Vận tải tháng 9/2018, ISSN 2354 – 0818, trang 62 – 67.

[18] Đặng Văn Kỳ, Nguyễn Văn Châu & Châu Trường Linh (2019), “Các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực niềm Trung và Tây Nguyên của Việt Nam”. Tạp chí Giao thông vận tải tháng 7/2019, ISSN 2354 – 0818, trang 53-57.

[19] Nguyễn Văn Châu & Đặng Văn Kỳ (2019), “Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực niềm Trung và Tây Nguyên”. Tạp chí Giao thông vận tải tháng 9/2019, ISSN 2354 – 0818, trang 53-57.

[20] An H. L, Fehling Ekkehard, Duc-Kien Thai and Chau V. Nguyen (2018), “Simplified stress-strain model for circular steel tube confined UHPC and UHPFRC columns”. Steel and Composite Structures, Vol. 29, No. 1(2018), pp. 125-138. ISSN: 1229-9367 (Print), 1598-6233 (Online). DOI: https://doi.org/10.12989/scs.2018.29.1.125.

[21] Long D. Nguyen, Long Le-Hoai, Dai Q. Tran, Chau N. Dang, and Chau V. Nguyen (2018), “Effect of project complexity on cost and schedule performance in transportation projects”. Construction Management and Economics, RCME-MS-18-3182.R2: CM&E – Decision. pp.1-15, ISSN: 0144-6193 (Print) 1466-433X (Online) Journal homepage: http://www.tandfonline.com/loi/rcme20https://doi.org/10.1080/01446193.2018.1532592

[22] An Le Hoang, Ekkehard Fehling, Duc-Kien Thai and Chau Van Nguyen (2019), “Evaluation of axial strength in circular STCC columns using UHPC and UHPFRC”. Journal of Constructional Steel Research, 153 (2019), pp. 533-549. ISSN: 0143-974X. DOI:https://doi.org/10.1016/j.jcsr.2018.11.001.

[23] An Le Hoang, Ekkehard Fehling, Binglin Lai, Duc-Kien Thai and Chau Van Nguyen (2019), “Experimental study on structural performance of UHPC and UHPFRC columns confined with steel tube”. Engineering Structures, 187 (2019), pp 457-477. ISSN: 0141-0296/ © 2019 Elsevier Ltd. All rights reserved. https://doi.org/10.1016/j.engstruct.2019.02.063

[24] Chau V. Nguyen, An H. Le and Duc-Kien Thai (2019), “Numerical simulation and analytical assessment of STCC columns filled with UHPC and UHPFRC”. Structural Engineering and Mechanics, Vol. 70, No. 1 (2019), pp 13-31. ISSN: 1225-4568 (Print), 1598-6217 (Online). DOI: https://doi.org/10.12989/sem.2019.70.1.013

[25] Ho Van Quan, Nguyen Van Tuoi and Chau V. Nguyen (2019), “Effect of fly ash on the mechanical properties and drying shrinkage of the cêmnt treated aggregate crushed stone”. CIGOS 2019, Innovation for Sustainable Infrastructure, Civil Engineering, Vol 54. Springer, Singapore. DOI https://doi.org/10.1007/978-981-15-0802-8_65. Print ISBN 978-981-150801-1. Online ISBN 978-981-15-0802-8.

[26] Khoa Dang Vo, Chau Ngoc Dang, Chau Van Nguyen, Hiep Trong hoang, An Thanh Nguyen, Quan Khac Nguyen, Long Le-Hoai (2019), “Application of information and communication technology in construction companies in Vietnam”. Proceedings of the international Conference on Sustainable Civil Engineering and Architecture (ICSCEA - 2019) – Springer , https://doi.org/10.1007/978-981-15-5144-4_80, pp 825-833.

[27] Long D. Nguyen, Long Le-Hoai, Dai Q. Tran, Chau N. Dang, and Chau V. Nguyen (2018), Fuzzy AHP with Applications in Evaluating Construction Project Complexity - Fuzzy Hybrid Computing in Construction Engineering and Management: Theory and Applications, Emerald Publishing Limited, ISBN: 978-1-78743-869-9, pp.277-299

 4. CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC KHÁC

[1] Cán bộ nghiên cứu kiêm giảng viên Ngành Xây dựng Cầu đường tại Khoa Xây dựng - Trường Đại học Duy Tân.

 [2] Tham gia công tác giảng dạy (giảng viên thính giảng) Đã tham gia công tác đào tạo Đại học và Sau Đại học tại Khoa Xây dựng Cầu đường - Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng;

[3] Từ tháng 7/1997 đến tháng 5/2002: nhân viên thiết kế tại Công ty CP Tư vấn XDCT giao thông 5 (TECCO 5).

[4] Từ tháng 5/2002 đến tháng 8/2004: chuyên viên Phòng Kinh tế - Kế hoạch & dự án tại Tổng Công ty XDCT giao thông 5 (CIENCO 5).

[5] Từ tháng 8/2004 đến tháng 9/2005: Trưởng Phòng Kỹ thuật - Dự án tại Công ty XD&ĐT 595.

[6] Từ tháng 9/2005 đến tháng 8/2012: công tác tại Công ty CP XDCT 525. Các vị trí đảm nhận cụ thể như sau: - Từ tháng 9/2005 đến tháng 2/2006: Trưởng phòng Kỹ thuật - Dự án. - Từ tháng 2/2006 đến tháng 11/2006: Trưởng phòng Kế hoạch kinh doanh. - Từ tháng 11/2006 đến tháng 8/2012: Phó Giám đốc Công ty.

[7] Từ tháng 8/2012 đến tháng 4/2014: Phó Tổng Giám đốc tại Công ty CP Phát triển địa ốc Cienco5 (Cienco5 Land).

[8] Từ tháng 4/2014 đến tháng 10/2016: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần 519;

[9] Từ tháng 11/2016 đến tháng 6/2017: Tổng Giám đốc tại Công ty CP XDCT 525.

[10] Từ tháng 6/2017 đến nay:  Phó Tổng Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng DACINCO (trước đây là Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Kcon)

[11] Một số dự án đã trực tiếp tham gia với vai trò là Quản lý cấp cao/ Giám đốc dự án/ Chỉ huy trưởng Cảng Hòn La & Cầu Sông Dinh, Cầu Kiến Giang ... tỉnh Quảng Bình; Dự án Đường cao tốc Tp Hồ Chí Minh – Trung Lương; Dự án đường Nam Sông Hậu – Sóc Trăng.

[12] Dự án xây dựng tuyến N2 đoạn Củ Chi – Đức Hòa & Thạnh Hóa – Mỹ An (tỉnh Long An và Đồng Tháp; Cầu vượt đường sắt - Dự án Xây dựng đường trục phía Nam Hà Tây – Hà Nội; Cầu Bến Thủy II tỉnh Nghệ An; Dự án Xây dựng tuyến đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi – Gói 1; Cầu Sông Hốt - Dự án đường nối Tp Hạ Long đến Cầu Bạch Đằng; Gói thầu XL13 Dự án Đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan.

[13] Dự án Cao tốc La Sơn – Túy loan; Dự án xây dựng Kè Mân Quang và Kè Liên Chiểu – Tp. Đà Nẵng; Các gói thầu hạ tầng và cọc khoan nhồi thuộc Trường Đại học FPT – Phân hiệu tại Đà Nẵng và Qui Nhơn. Nút giao cuối tuyến công trình đường Vành đai phía Tây 2, Công trình cầu đường Hòa Ninh – Hòa Phú, Công trình thoát nước và thu gom nước thải phía Đông quận Sơn Trà – Tp Đà Nẵng; Công trình thu gom nước thải Nguyễn Tất Thành – Tp Đà Nẵng; Công trình thu gom nước thải từ đường Hồ Xuân Hương đến Sông Cổ Cò – Tp Đà Nẵng; Công trình kè dọc Sông Cổ Cò – Tp Đà Nẵng 

[14] Tham gia đào tạo và hướng dẫn nghiên cứu học viên cao học và nghiên cứu sinh sau: Đồng hướng dẫn cùng PGS.TS Châu Trường Linh: 01 Thạc sĩ đã bảo vệ thành công – Chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông – Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng; Đồng hướng dẫn cùng PGS. TS Hoàng Phương Hoa: 01 Thạc sĩ đã bảo vệ thành công – Chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông – Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng; Đồng hướng dẫn cùng GS. TS Vũ Đình Phụng: 01 Thạc sĩ Khóa K34 đã bảo vệ thành công – Chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông – Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng; Đồng hướng dẫn cùng TS Lê Hoài Long: 01 Thạc sĩ đã bảo vệ thành công – Chuyên ngành Quản lý Xây dựng – Trường Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh; Hướng dẫn 02 Thạc sĩ đã bảo vệ thành công – Chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông – Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng;