Các xuất bản

Danh sách xuất bản sách, báo, hội nghị

  • Đăng bởi: Administrator
  • Nghiên cứu khoa học
  • 21/12/2015

Bài báo Quốc tế và thuộc hệ thống ISI (Institute of Science Information)

[15] (Non ISI) H.-D. Hoang*; Anh-Duc Pham; Minh-Tu Cao (2014), A Novel Time Series Prediction Approach Based on a Hybridization of Least Squares Support Vector Regression and Swarm Intelligence, Applied Computational Intelligence and Soft Computing (Accepted, In press). (Dự báo chuỗi dự liệu theo thời gian bằng máy hỗ trợ véctơ và trí thông minh bày đàn)

[14] (Non ISI) N.-D. Hoang* (2014), NIDE - a Novel Improved Differential Evolution for Construction Project Crashing Optimization, Journal of Construction Engineering (Accepted, In press). (Ứng dụng thuật toán tiến hóa vi phân được cải tiến để giải bài toán rút ngắn tiến độ của dự án xây dựng)

[13] M.-Y. Cheng, N.-D. Hoang*, "Slope Collapse Prediction Using Bayesian Framework with K-Nearest Neighbor Density Estimation: Case Study in Taiwan", Journal of Computing in Civil Engineering, 2014, doi: 10.1061/(ASCE)CP.1943-5487.0000456, 04014116. (Dự báo sụt lở mái dốc bằng lý thuyết Bayes)

[12] M.-Y. Cheng, N.-D. Hoang*, “Evaluating Contractor Financial Status Using a Hybrid Fuzzy Instance Based Classifier: Case Study in the Construction Industry”, IEEE Transaction on Engineering Management,(2015), (Đánh giá tình trạng tài chính của nhà thầu bằng trí tuệ nhân tạo).

[11] M.-Y. Cheng, N.-D. Hoang*, a Swarm-Optimized Fuzzy Instance-Based Learning Approach for Predicting Slope Collapses in Mountain Roads. Knowledge-Based Systems, 2015.DOI: 10.1016/j.knosys.2014.12.022 022 (Dự báo sạt lở mái dốc đường trên núi bằng trí tuệ nhân tạo).

[10] M-Y. Cheng, N.-D. Hoang*, L. Limanto, Y.-W. Wu, "A Novel Hybrid Intelligent Approach for Contractor Default Status Prediction", Knowledge-Based Systems, July 2014, doi: 10.1016/j.knosys.2014.08.009. (Phân tích tình trạng tài chính của nhà thầu xây dựng bằng cách kết hợp các kỹ thuật của trí thông minh nhân tạo)

[9] M.-Y. Cheng, N.-D. Hoang*, "Groutability Prediction of Microfine Cement Based Soil Improvement Using Evolutionary LS-SVM Inference Model", Journal of Civil Engineering and Management, 2014, doi: 10.3846/13923730.2013.802717. (Dự báo kết quả của quá trình phun vữa xi măng để cải thiện tính chất của đất bằng trí thông minh nhân tạo) 

[8] Salah Naili, Vu-Hieu Nguyen, Mai-Ba Vu, Christophe Desceliers and Christian Soize. Modeling of transient wave propagation in a heterogeneous solid layer coupled with fluid: Application to long bones. J. Acoust. Soc. Am. 137, 668 (2015)

[7]   Thê-Duong Nguyen, Van-Tung Phan, Quang Hien Bui. Modeling of microstructure effects on the mechanical behavior of ultrafine-grained nickels processed by severe plastic deformation by crystal plasticity finite element model. Journal of Engineering Materials and Technology, ASME, USA, 2015. http://doi:10.1115/1.4029570

[6   M-Y. Cheng, Nhat-Duc Hoang. A Novel Groutability Estimation Model for Ground Improvement Projects in Sandy Silt Soil Based on Bayesian Framework. Tunnelling and Underground Space Technology, Elsevier, 453–458.

[5]   M.-Y. Cheng, Nhat-Duc Hoang. Groutability Prediction of Microfine Cement Based Soil Improvement Using Evolutionary LS-SVM Inference Model. Journal of Civil Engineering and Management, Taylor & Francis, 2014.

[4]   Hong-Hai Tran, Nhat-Duc Hoang. A Novel Resource Leveling Approach for Construction Project Based on Differential Evolution. Journal of Construction Engineering, Hindawi Publishing Corporation, 2014.

[3]   Thê-Duong Nguyen and Fekri Meftah. Behavior of hollow clay brick masonry walls during fire. Part 2: 3D finite element modeling and spalling assessmentFire Safety Journal, Volume 66, May 2014, Pages 35-45.

[2]   Thu-HienTran, A.Govin, R.Guyonnet, P.Grosseau, C.Lors, D.Damidot, O.Devès, B.Ruot. Influence of the intrinsic characteristics of mortars on their biofouling by pigmented organisms: Comparison between laboratory and field-scale experiments. International Biodeterioration and Biodegradation,86, 2014, p334-342. (http://dx.doi.org/10.1016/j.ibiod.2013.10.005)

[1]   Thê-Duong Nguyen and Fekri Meftah.  Behavior of clay hollow-brick masonry walls during fire. Part 1: Experimental analysis, Fire Safety Journal, Vol.52, pp55-64, August 2012 http://dx.doi.org/10.1016/j.firesaf.2012.06.001.

Bài báo trong nước

[22] Nguyễn Đức Hoàng, Nguyễn Xuân Toản. Phân tích dao động của trụ cầu sông Hàn chịu va đập của tàu thuỷ. Tạp chí KHCN Đại học Đà nẵng, số 11(84), trang 16-21, 2014.

[21] Nguyễn Phước Bình, Lê Thị Thanh Bình. Nghiên cứu, chế tạo thiết bị thí nghiệm xác định điểm đặt áp lực thuỷ tĩnh lên thành phẳng. Tạp chí KHCN ĐH Duy Tân, số 4(13), trang 1-7, 2015.

[20] Lương Tấn Lực. Dự báo khả năng phun trào đáy hố móng sâu do cát chảy khi thi công trong trầm tích q, bão hoà nước thuộc lãnh thổ đồng bằng thành phố Đà Nẵng. Tạp chí KHCN ĐH Duy Tân, số 4(13), trang 50-58, 2015.

[19] Hoang Nhat Duc; Pham Anh Duc, (2014), Một phương pháp mới cho điều hòa tài nguyên của dự án xây dựng sử dụng thuật toán tiến hóa, Journal of Science and Technology, Duy Tan University.

[18]   Lê Công Duy. Một cách đánh giá độ tin cậy khoảng của kết cấu giàn phẳng. Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, số tháng 01-2015. ISSN 0866-0762. Trang 15-48.

[17]   Đỗ Vũ Thảo Quyên, Nguyễn Thế Dương, Huỳnh Quốc Minh Đức, Phan Đình Thoại. Thí nghiệm đo các thông số ma sát tiếp xúc bê tông và thành ống bơm. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân, 11/2014, trang 70-75.

[16]   Trần Xuân Lợi, Nguyễn Hoàng Giang, Đặng Ngọc Long, Hoàng Lê Sông Hiếu. Nghiên cứu giảm chiều dài cột đất xi măng theo mặt cắt ngang đường tại dự án cao tốc Long Thành - Dầu Giây. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân, số 2(11), 2014.

[15]   Nguyễn Chiến Thắng, Nguyễn Quốc Lâm, Giảng dạy các môn cơ học theo định hướng CDIO, Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân, ISSI 1859-4905 số 3 (12) tháng 11/2014 trang 113-118.

[14]   Lê Công Duy, Đặng Hồng Long. Một thuật toán giải phương trình cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn có tham số khoảng. Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng, số 3/2014 (166). ISSN 1859-1566, trang 9-15.

[13]   Nguyễn Thế Dương, Đỗ Vũ Thảo Quyên, Phan Đình Thoại, Huỳnh Quốc Minh Đức. Ảnh hưởng của hồ xi măng và tỉ lệ n/x đến tính chất ma sát giữa bê tông và thành ống bơm bằng thép. Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, số tháng 08/2014, trang 72-76.

[12] Nguyễn Hoàng Giang, Đỗ Quang Thiên, Hoàng Ngô Tự Do, Lê Thanh Phong. Nghiên cứu thực nghiệm độ bền kháng cắt của đá phiến Sericite hệ tầng A Vương khu vực Đà Nẵng và phụ cần thông qua thí nghiệm nén đơn trục trong phòng. Tạp chí Khoa học Đại học Huế T.73 (S.4), 2012.

[11]   Lê Công Duy, Trần Thanh Việt, Xây dựng hàm thuộc cho một số các yếu tố có   tính chất mờ tác động đến kết cấu công trình xây dựng, Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân, số 4-2012.

[10]   Nguyễn Thế Dương, Đặng Việt Hùng. Xây dựng mô hình mô phỏng vật liệu kim loại ở cấp độ hạt. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân, 2014

[9]   Bùi Quang Hiển, Nguyễn Thế Dương, Phạm Xuân Tân, Fafard Mario. Mô hình đồng nhất hoá tự tương thích cho dự báo ứng xử cơ học của vật liệu đã bị biến dạng dẻo. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân,Tháng 7, 2013

[8] Nguyễn Chiến Thắng,  Nguyễn Thế Dương. Khảo sát và mô phỏng số các vết nứt nhà tại khu vực Bắc Trà My, Quảng Nam. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân,số 6, tháng 2, 2013. 

[7] Nguyễn Thế Dương. Một số kết quả nghiên cứu và xuất bản trong năm 2012. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân,số 6, tháng 2, 2013. 

[6] Nguyễn Thế Dương, Ngô Tiến Tùng, Phạm Quang Nhật. Ma sát và cách xác định ma sát của bê tông tươi trong thành ống bơm. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân, số 4, 2012, pp. 

[5] Lê Xuân Huỳnh, Lê Công Duy, Một cách giải phương trình cơ bản của Phương pháp phần tử hữu hạn khi có biểu thức giải tích của các tham  số mờ, Tạp chí  Khoa hoc Công nghệ Xây dựng- ĐHXD Hà Nội, số 5-2012.

[4] Lê Xuân Huỳnh, Lê Công Duy, Dao động của kết cấu khung có tham số không chắc chắn, Tạp chí Kết cấu Công nghệ Xây dựng, Hà Nội - số 8,  2012.

[3] Lê Công Duy, Đánh giá độ tin cậy của kết cấu khung thép có liên kết đàn hồi theo lý thuyết tập mờ, Tạp chí Khoa hoc Công nghệ, ĐH Duy Tân, số 1-2011.

[2] Le Xuan Huynh, Le Cong Duy, A Formula of evaluating structural safety based  on fuzzy set theory, Vietnam Journal of Mechanics No.3, 2011.

[1] Lê Xuân Huỳnh, Lê Công Duy, Phương pháp đánh giá độ tin cậy mờ của kết cấu, Tạp chí xây dựng 11/2006.

 

Hội thảo trong nước và quốc tế có phản biện

[13] Thu Hiên Tran, A. Govin, R. Guyonnet, P. Grosseau, C. Lors, D. Damidot, O. Deves and B. Ruot. An in-situ and laboratory study of  the effect of the intrinsic properties of mortars on their potential bioreceptivity. 13th International Conference on Durability of  Building Materials and Components, 2-5 September 2014, Sao Paulo, Brasil.

[12]    A.Govin, Thu Hiên Tran, R.Guyonnet, P.Grosseau, C.Lors, D.Damidot, O.Devès, B.Ruot. Ability in biofouling by Klebsormidium flaccidum of mortars: Influence of the intrinsic characteristics. Proceeding of International Conference on Concrete Sustainability 2013, May 27-29, Tokyo, Japan.

[11]   Thu Hiên Tran, D.Q. Dao. Influence des caractéristiques physico-chimiques d’un mortier sur sa bio-réceptivité par l’algue Klebsormidium flaccidum. Proceeding of Conference franco-vietnamienne "Chimie et Materiaux pour un environment durable" 2013, June 20-21, Danang, Vietnam.

[10] Nguyễn Thị Ngọc Yến, Nguyễn Hoàng Giang, Đỗ Quang Thiên. Tính chất xây dựng của các loại đất yếu khu vực đồng bằng ven biển Quảng Nam. Hội thảo “Hạ tầng giao thông Việt nam với phát triển bền vững” ĐHBKĐN, Nhà xuất bản Xây dựng, 2013.

[9] Đỗ Quang Thiên, Trần Thanh Nhàn, Nguyễn Hoàng Giang, Nguyễn Thị Ngọc Yến . Nghiên cứu sự biến đổi áp lực nước lỗ rỗng của đất sét bão hòa chịu tải trọng động chu kỳ đơn và đa phương trong điều kiện không thoát nước. Tuyển tập báo cáo HNKH Kỷ niệm 50 năm thành lập Viện KHCN Xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng, 2013, trang 390-403.

[8]    Bùi Quang Hiển, Nguyễn Thế Dương. Xây dựng mô hình đồng nhất hóa tự tương thích đàn dẻo cho vật liệu kim loại nano sản xuất theo phương pháp nghịch. Tuyển tập Hội nghị Cơ học Vật rắn biến dạng lần thứ 11. 08/11/2013. Đại học Tôn Đức Thắng, TP. Hồ Chí Minh, trang 455-461

[7]   Q.H. Bui, T.D. Nguyen, X.T. Pham, M. Fafard. A self-consistent model for predicting the mechanical behavior of deformed materials. Hội nghị Cơ học Toàn quốc lần thứ 9. 8-9/12/2012. Đại học Bách Khoa Hà nội.

[6]   Hoang Phuong Hoa, Nguyen Dinh Khanh and Nguyen The Duong. Research on solution to strengthen concrete T beams reinforced with carbon fiber reinforced polymer composites, ACOME 2012 Proceedings, HCMC 14-16  August 2012.

[5]   Nguyen The Duong. Fire resistance estimation of an existing pre-stressed composite floor, ACOME 2012 Proceedings, HCMC 14-16  August 2012.

[4]   Lê Xuân Huỳnh, Lê Công Duy, Phương pháp Tỷ số giao hội trong trường hợp hiệu ứng tải trọng và sức bền là hai tập mờ dạng tổng quát, Tuyển tập công trình Hội nghị  khoa học toàn quốc cơ học vật rắn biến dạng lần thứ 8, 12/2007. 

[3]   Lê Xuân Huỳnh, Lê Công Duy, Xây dựng hàm đánh giá và thuật toán  kiểm định chất lượng hệ thống kỹ thuật xây dựng trong trường hợp tiêu chuẩn và trạng thái của mỗi phần tử được mô tả bởi các tập mờ tam giác. Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học toàn quốc cơ học vật rắn biến dạng lần thứ X, 11/2010. 

[2]   Lê Xuân Huỳnh, Lê Công Duy, Trần Thanh Việt, Ảnh hưởng của độ cản trong dao động kết cấu khung có tham số không chắc chắn, Tuyển tập công trình Hội nghị cơ học toàn quốc lần thứ IX, Hà Nội, 12/2012. 

[1] Lê Xuân Huỳnh, Lê Công Duy, Độ tin cậy của kết cấu khung có tham số đầu vào dạng số mờ, Tuyển tập công trình Hội nghị cơ học toàn quốc lần thứ IX,  Hà Nội, 12/2012.